Thursday, April 14, 2016

Guide writting business plan

Để doanh nghiệp thành công thì lập kế hoạch là cần thiết, bạn cần biến mình cần làm gì? Cần đi tới đâu? vạch ra các điểm cần đi tới. Cũng có người thành công chỉ vì một ý tưởng đó gọi là thành công do may mắn, còn đối với một doanh nhân thì thành công có từ thực hiện những dự án lớn. Doanh nghiệp là tập thể một con người, định hướng sai sẽ dẫn mọi người trong tổ chức đi vào bế tắc. Không thể dựa vào số phận để điều hành một doanh nghiệp lớn, phải viết dự án và viết theo chuẩn quốc tế.
Trước khi bạn viết
         Kế hoạch diễn ra trong bao lâu?
         Khi nào tôi có thể viết chúng?
Những ai cần kế hoạch kinh doanh?
Tại sao bạn phải viết kế hoạch kinh doanh
Xác đinh kết quả và đối tượng (các nút, điểm cần tới)
Tài chính bên ngoài
Kế hoạch và bạn sẽ làm gì với kế hoạch
Về marketting, xây dựng sản phẩm thế nào?
Viết kế hoạch kinh doanh của bạn
Tôi viết một kế hoạch kinh doanh thế nào?
Các phần của kế hoạch marketting
Cập nhật kế hoạch kinh doanh của bạn
Chi tiết kế hoạch kinh doanh của bạn
Công cụ cho kế hoạch kinh doanh
Phần mềm viết kế hoạch kinh doanh
Sách hướng dẫn viết kế hoạch kinh daonh
Kế hoạch kinh doanh mẫu
Thử kế hoạch kinh doanh













Rerences Page
https://www.gov.uk/write-business-plan
http://www.bplans.com/ 
https://www.entrepreneur.com/article/247574
https://www.sba.gov/starting-business/write-your-business-plan
http://www.bbc.co.uk/skillswise/factsheet/en12plan-l1-f-how-do-i-plan-my-writing
http://lapduandautu.com/dich-vu-lap-du-an-dau-tu.html
http://danhtt.com/mau-huong-dan-cach-viet-lap-du-an-kinh-doanh.html
http://voer.edu.vn/m/khai-niem-va-vai-tro-cua-lap-ke-hoach/587ca8f4 

Sunday, April 3, 2016

Tuesday, March 29, 2016

List projects


BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN FSG 
LAM KINH DOANH DUONG NHIEN PHAI CO KE HOACH TOT 
SEO projects -  Guide writting projects plans
Sự khác nhau giữa Kế Hoạch - Chương Trình và Dự Án
Kế hoạch: Toàn thể những việc dự định làm, gồm nhiều công tác sắp xếp có hệ thống, qui vào một mục đích nhất định và thực hiện trong một thời gian đã tính trước: kế hoạch năm 2016; Kế hoạch kinh tế ; Thực hiện kế hoạch 5 năm của Nhà nước...

Chương trình: (chương: từng phần; trình: đường đi)

1. Bản kê dự kiến công tác sẽ phải làm trong một thời gian, theo một trình tự nhất định: Chương trình hoạt động của ban thanh tra
2. Bản kê nội dung giảng dạy của từng môn học, trong từng lớp, từng cấp: Dạy học bám sát chương trình
3. Dãy lệnh đã được mã hoá đưa vào cho máy tính điện tử: Lập chương trình đưa vào máy tính.

Dự án: 
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.  Thông thường công trình đi đôi với dự án, tức phải có dự án thì mới có công trình! Hiểu nôn na là phải có ý tưởng và chủ đầu tư ok thì mới bắt tay vào thi công!
Vậy Dự thảo văn kiện luật pháp hoặc kế hoạch. Trình dự án luật trước quốc hội. Thông qua dự án kế hoạch.
Bạn có thể hiểu là Dự án là khái quát nhất (không cần chi tiết cụ thể) => Kế hoạch là cụ thể hơn của dự án (có lịch trình, có hệ thống, thời gian) => Chương trình (chi tiết, cụ thể từng công việc trong 1 thời gian...)





Friday, March 25, 2016

ISO 21500:2012

›› Tiêu chuẩn quản lý dự án ISO 21500
Với áp lực kinh doanh hiệu quả và chi phí hợp lý, một tiêu chuẩn ISO mới cho thực hành tổt trong quản lý dự án sẽ làm tăng hiệu quả và tối đã hoá hiệu quả đầu tư.
ISO 21500:2012, Hướng dẫn về quản lý dự án, được phát triển bởi Ban quản lý dự án theo tiêu chuẩn ISO dự án ISO/PC 236. Nó được thiết kế để phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế liên quan như tiêu chuẩn ISO 10006:2003, hệ thống quản lý chất lượng- Hướng dẫn quản lý chất lượng trong các dự án, ISO 10007:2003, hệ thống quản lý chất lượng- Hướng dẫn quản lý cấu hình, ISO 31000:2009, Quản lý rủi ro- Nguyên tắc và hướng dẫn, và một số tiêu chuẩn ngành cụ thể trong các ngành công  nghiệp như hàng không vũ trụ và CNTT.


Tiêu chuẩn ISO 21500 sẽ được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn sẵn có và tiến hành ở cấp độ quốc gia. ISO 21500 hướng tới các tổ chức ở mọi quy mô và lĩnh vực, và sẽ được thiết kế cho các đối tượng tương đối mới với quản lý dự án hoặc được xây dựng giống như một bản ghi nhớ tóm tắt dành cho các đối tượng đã có kinh nghiệm.

Lợi ích

- Hỗ trợ trong việc chuyển tải các kiến thức giữa các dự án và kết quả là các tổ chức giao dự án cải thiện.

-Tạo thuận lợi cho quá trình đấu thầu hiệu quả hơn đặc biệt là các dự án lớn quốc tế thông qua sử dụng các thuật ngữ phù hợp quản lý dự án.

-Cho phép các tổ chức đa quốc gia để phối hợp các quy trình quản lý dự án và hệ thống của họ.

-Tạo thuận lợi cho tính di động của nhân viên quản lý dự án và khả năng của mình để làm việc về các dự án quốc tế.

-Cung cấp một khuôn khổ có thể được dùng làm cơ sở để lập bản đồ của các chương trình cấp giấy chứng nhận trên toàn cầu và do đó hỗ trợ tương hỗ của họ.

-Cung cấp một khuôn khổ cho các nguyên tắc quản lý dự án chung và các quá trình có thể được xây dựng khi cho sự tiến bộ của các nghiệp vụ quản lý dự án.

Phạm vi áp dụng

Bộ tiêu chuẩn đưa ra các thuật ngữ, quy trình, thông tin hướng dẫn đối với các ngành nghề như: xây dựng công trình, xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, công nghệ thông tin, khai khoáng / khoáng sản, dầu khí / năng lượng, tài chính / ngân hàng / bảo hiểm, sản xuất. dược phẩm, giáo dục / đào tạo, nghiên cứu / phát triển và một số ngành khác.

Prince2

PRINCE2 – Phương pháp Quản lý Dự án theo cấu trúc

Bất cứ khi nào chúng ta quyết định chúng ta muốn làm cái gì, đi đâu đó, xây dựng một cái gì, đạt được một cái gì, chúng ta đều cần phải biết câu trả lời cho một số câu hỏi sau:

- Chúng ta đang cố gắng để làm gì?
- Khi nào chúng ta sẽ bắt đầu?
- Chúng ta cần những gì?
- Chúng ta có thể làm điều đó một mình, hoặc chúng ta cần phải có sự trợ giúp?
- Công việc này sẽ mất bao lâu?
- Chi phí thực thi là bao nhiêu?




Đây là những câu hỏi thường được hỏi khi bắt đầu bất kỳ dự án nào và các câu trả lời sẽ làm nên những nền tảng của việc quản lý dự án – xác định những gì chúng ta muốn làm và chỉ ra cách tốt nhất chúng ta có thể làm điều đó.

Quản lý dự án theo cấu trúc có nghĩa là quản lý dự án một cách hợp lý, cách thức đã được tổ chức, tuân theo các bước đã được xác định. Một dự án có cấu trúc giống như phương pháp quản lý PRINCE2 thì cần phải đưa ra mô tả về tính hợp lý, hướng tiếp cận có tổ chức.

Chúng ta biết từ kinh nghiệm rằng dự án không có tổ chức và kiểm soát thường thất bại thảm hại

Phương pháp PRINCE2 đề xuất một dự án nên có:

Giai đoạn khởi đầu: tổ chức và kiểm soát, tức là, tổ chức và có kế hoạch điều động trước khi bước vào thực thi dự án;
Giai đoạn giữa: tổ chức và kiểm soát, tức là. khi dự án đã bắt đầu, hãy đảm bảo nó tiếp tục được tổ chức và kiểm soát;
Giai đoạn kết thúc: tổ chức và kiểm soát, tức là. khi bạn đã có những gì bạn muốn và dự án đã hoàn tất, sắp xếp lại mọi việc và kết thúc.
Để mô tả những gì một dự án nên làm gì và khi nào, PRINCE2 có một loạt các quy trình đó bao gồm tất cả các hoạt động cần thiết trong một dự án từ lúc bắt đầu đế lúc kết thúc.
https://en.wikipedia.org/wiki/PRINCE2 
https://www.axelos.com/best-practice-solutions/prince2 

Thursday, March 3, 2016

Quản lý thời gian dự án

Book PMBOK 5 chính thức được Viện Quản Lý Dự Án PMI ban hành vào tháng 1 năm 2013 và chính thức áp dụng cho các kỳ thi chứng chỉ quản lý dự án chuyên nghiệp PMP® từ tháng 8 năm 2013.

Quản lý thời gian dự án gồm 7 quy trình:
  1. Lập kế hoạch quản lý lịch trình (Plan Schedule Management)
  2. Định nghĩa hoạt động (Define Activities)
  3. Sắp xếp các hoạt động (Sequence Activities)
  4. Ước lượng nguồn lực cho hoạt động (Estimate Activity Resources)
  5. Ước lượng thời gian hoàn thành hoạt động (Estimate Activity Durations)
  6. Phát triển lịch trình dự án (Develop Schedule)
  7. Kiểm soát lịch trình dự án (Control Schedule)
1.     Lập kế hoạch quản lý lịch trình (Plan Schedule Management): là quy trình thành lập các chính sách, thủ tục và tài liệu cho việc lập kế hoạch, phát triển, quản lý, thực thi và kiểm soát lịch trình dự án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp hướng dẫn và định hướng để quản lý lịch trình trong suốt dự án.
2.     Định nghĩa hoạt động (Define Activities): là quy trình xác định và lập tài liệu cho các hoạt động cụ thể nhằm tạo ra sản phẩm bàn giao. Lợi ích của quy trình này là chia nhỏ các gói công việc trong WBS (một thành phần của đường cơ sở phạm vi – scope baseline) thành các hoạt động để làm cơ sở cho việc ước lượng, tạo lịch trình, thực thi, kiểm tra và giám sát công việc dự án.
Luyện thi PMP®/PMBOK: Quản lý thời gian dự án (project time management)
3.     Sắp xếp các hoạt động (Sequence Activities): là quy trình xác định và lập tài liệu các quan hệ giữa các hoạt động. Lợi ích của quy trình này là xác định mối quan hệ luận lý giữa các công việc để đạt được hiệu suất cao nhất trong các ràng buộc của dự án.
4.     Ước lượng nguồn lực cho hoạt động (Estimate Activity Resources): là quy trình ước lượng loại và số lượng vật liệu, nhân lực, thiết bị, hay các nguồn cung cấp cần thiết để thực thi hoạt động. Lợi ích của quy trình này là xác định được loại, số lượng, và đặc thù của nguồn lực cần có để hoàn thành hoạt động với chi phí chính xác và thời gian đã dự tính.
5.     Ước lượng thời gian hoàn thành hoạt động (Estimate Activity Durations): là quy trình ước lượng thời gian cần để hoàn thành các hoạt động với nguồn lực đã dự tính. Lợi ích của quy trình này là cung cấp thời gian cần thiết để hoàn thành từng hoạt động và là đầu vào chính của quy trình tiếp theo.
6.     Phát triển lịch trình dự án (Develop Schedule): là quy trình của việc phân tích thứ tự, thời gian, nguồn lực và ràng buộc của các hoạt động để tạo ra lịch trình dự án. Lợi ích của quy trình này tạo ra đường cơ sở lịch trình dự án (schedule baseline) hoàn chỉnh với ngày kết thúc dự tính cụ thể.
7.     Kiểm soát lịch trình dự án (Control Schedule): là quy trình của việc giám sát trạng thài của các hoạt động dự án nhằm cập nhật tiến độ dự án và quản lý các thay đổi liên quan đến đường cơ sở lịch trình dự án (schedule baseline). Lợi ích của quy trình này là nhận diện các sai biệt so với kế hoạch và đưa ra hành động sửa sai và ngăn ngừa nhằm giảm thiểu rủi ro dự án trượt kế hoạch.